Tình yêu là thứ tình cảm thiêng liêng vĩ đại. Nó có thể đến từ gia đình, bạn bè, từ những người xung quanh hoặc đơn giản từ chính bản thân bạn. Đó là những thứ tình cảm đẹp, bền bỉ với thời gian. Có một thứ tình yêu đặc biệt hơn, mang theo cả niềm vui lẫn nỗi buồn, đó là tình yêu đôi lứa.

Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh v� thất bại

You won’t succeed in any attempt you don’t make. (Bạn sẽ không thành công trong bất kỳ ná»— lá»±c nào khi bạn không thá»±c hiện.)

Your speed doesn’t matter as long as you keep moving forward. (Tốc Ä‘á»™ của bạn không quan trá»�ng miá»…n là bạn tiếp tục tiến vá»� phía trÆ°á»›c.)

Mistakes offer the opportunity to start again, this time with more wisdom. (Sai lầm mang lại cơ hội để bắt đầu lại, lần này với sự khôn ngoan hơn.)

What matters is not the depth of your fall but the height of your recovery. (Quan tr�ng không phải là độ sâu của sự thất bại mà là độ cao của sự phục hồi)

Mistakes are a deviation, not a final destination. (Sai lầm là một sự chệch hướng, không phải là đích đến cuối cùng.)

Failure only exists when you cease to make an effort. (Thất bại chỉ tồn tại khi bạn ngừng nỗ lực.)

Successful individuals embrace the possibility of failure, while those who fear it also avoid success. (Những ngư�i thành công đón nhận khả năng thất bại, trong khi những ngư�i sợ thất bại cũng né tránh thành công.)

Our most significant achievement lies not in never stumbling but in consistently getting up after each fall. (Thành tựu quan tr�ng nhất của chúng ta không phải là không bao gi� vấp ngã mà là luôn đứng dậy sau mỗi lần vấp ngã.)

Achieving success involves moving from one setback to another with unwavering enthusiasm. (�ạt được thành công bao gồm việc chuyển từ thất bại này sang thất bại khác với sự nhiệt tình không ngừng.)

There are no defeats; only events and your responses to them. (Không có thất bại; chỉ các sự kiện và phản ứng của bạn với chúng.)

You grow from mistakes. You utilize them as a foundation for progress. Let go of the past. Don’t attempt to erase the errors from your memory, but don’t fixate on them. Don’t allow them to consume your energy, time, or space. (Bạn trưởng thành từ những sai lầm. Bạn sá»­ dụng chúng làm ná»�n tảng cho sá»± tiến bá»™. Hãy buông bá»� quá khứ. Ä�ừng cố gắng xóa các lá»—i khá»�i bá»™ nhá»› của bạn nhÆ°ng cÅ©ng đừng khắc phục chúng. Ä�ừng cho phép chúng tiêu tốn năng lượng, thá»�i gian hoặc không gian của bạn.)

Madness is repeating identical actions with the hope of different outcomes. (Sự điên rồ là lặp lại những hành động giống nhau với hy v�ng đạt được những kết quả khác nhau.)

Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh từ phim, ảnh

Life is like a box of candy, you never know what you will get. (Cuộc sống giống như một hộp kẹo, bạn không bao gi� biết bạn sẽ nhận được gì.)

Embrace the present moment. Grasp the opportunity, young men. Create your lives remarkably. (Hãy trân tr�ng khoảnh khắc hiện tại. Hãy nắm bắt cơ hội nhé các bạn trẻ. Tạo ra cuộc sống của bạn một cách nổi bật.)

For what reason do we tumble? So we can acquire the knowledge to lift ourselves. (Tại sao chúng ta ngã? �ể chúng ta có thể h�c cách đứng lên.)

You either pass away as a champion or endure long enough to witness your transformation into the antagonist. (Bạn hoặc là qua đ�i như một anh hùng hoặc sống đủ lâu để chứng kiến mình trở thành tên ác nhân)

Existence advances quite swiftly. If you don’t pause and examine your surroundings occasionally, you could neglect it. (Cuá»™c sống diá»…n ra khá nhanh. Nếu thỉnh thoảng bạn không dừng lại và kiểm tra xung quanh, bạn có thể bá»� lỡ nó.)

I control my destiny, I oversee my spirit. (Tôi kiểm soát số phận của mình, tôi đi�u hành tinh thần của mình.)

Do it or don’t do it, there’s no trying. (Hãy làm hoặc không làm, không có chuyện thá»­.)

The more effort you put in, the more fortunate you become. (Bạn càng nỗ lực nhi�u, bạn càng trở nên may mắn.)

I have never encountered a person so uninformed that I couldn’t gain knowledge from him. (Tôi chÆ°a bao giá»� gặp má»™t ngÆ°á»�i đàn ông nào ngu ngốc đến mức tôi không thể há»�c được Ä‘iá»�u gì từ anh ta.)

If you aspire to alter the world, you must be the type of person who can effect change. (Nếu bạn khao khát thay đổi thế giới, bạn phải là kiểu ngư�i có thể tạo ra sự thay đổi.)

The sole thing we should dread is fear itself. (�i�u duy nhất chúng ta cần sợ là sự sợ hãi chính mình.)

You’re only bestowed with a small spark of eccentricity. You mustn’t squander it. (Bạn chỉ được ban cho má»™t chút lập dị thôi. Bạn không được lãng phí nó.)

We don’t make errors, only cheerful little coincidences occur. (Chúng ta không mắc lá»—i, chỉ xảy ra những tai nạn nho nhá»� vui vẻ.)

I don’t desire justifications; I seek outcomes. (Tôi không muốn những lá»�i biện minh; Tôi tìm kiếm kết quả.)

Never let anyone cause you to believe that you’re undeserving of your desires. (Ä�ừng bao giá»� để bất cứ ai khiến bạn tin rằng bạn không xứng đáng vá»›i những mong muốn của mình.)

I. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu lãng mạn

1. “They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.”

Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh.

2. “A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.”

Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

3. “If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.”

Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.

4. “How can you love another if you don’t love yourself?”

Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?

5. “Hate has a reason for everything but love is unreasonable”

Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể

6. “A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life”

Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời

7. “Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every single day of my life?”

Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời

8. “Love means you never have to say you’re sorry”

Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc

9. “I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone”

Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc

10. “To the world you may be one person, but to one person you may be the world”

Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ.

11. “I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand”

Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em

12. “It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much”

Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó

13. “Believe in the spirit of love… it can heal all things.”

Tin vào sự bất tử của tình yêu và nó có thể hàn gắn mọi thứ.

14. “I looked at your face… my heart jumped all over the place.”

Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp

15. “I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you”

Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn

16. “There is only one happiness in this life, to love and be loved”

Chỉ có một thứ hạnh phúc trên đời, yêu và được yêu