Loại hình sản xuất xuất khẩu tiếng Anh là Type of export production, là thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Loại Hình Sản Xuất Xuất Khẩu Là Gì?

Loại hình sản xuất xuất khẩu được hiểu là một phương thức kinh doanh trong đó doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nhiều nguồn khác nhau hoặc tận dụng nguồn nguyên liệu nội địa để chế biến và sản xuất ra các sản phẩm nhằm mục đích xuất khẩu sang thị trường quốc tế. Đây được xem như một mô hình kinh doanh “mua đứt bán đoạn”, nghĩa là doanh nghiệp không chỉ tham gia sản xuất mà còn đảm nhận vai trò chủ đạo trong việc tìm nguồn nguyên liệu, tổ chức sản xuất, và tiếp cận thị trường xuất khẩu. Sự toàn quyền quyết định trong toàn bộ quy trình này giúp các doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa chi phí và định hình thương hiệu tại thị trường nước ngoài.

Điểm nổi bật của loại hình sản xuất xuất khẩu chính là tính tự chủ và khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao. Doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong việc sản xuất theo yêu cầu như mô hình gia công, mà còn chịu trách nhiệm từ khâu lên kế hoạch sản xuất đến việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Điều này mang lại lợi thế lớn trong việc xây dựng thương hiệu và nâng cao giá trị sản phẩm. Đặc biệt, nhờ khả năng tự chủ về nguồn nguyên liệu và công nghệ sản xuất, doanh nghiệp có thể linh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách khai thác các ưu đãi về thuế và chính sách thương mại từ các hiệp định quốc tế. Sản phẩm từ loại hình này không chỉ đáp ứng nhu cầu xuất khẩu mà còn thể hiện được chất lượng và giá trị cao hơn so với hàng hóa gia công truyền thống.

Lợi Ích Của Loại Hình Sản Xuất Xuất Khẩu

Loại hình sản xuất xuất khẩu không chỉ đóng vai trò như một động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn tạo cơ hội lớn cho doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam khẳng định vị thế trên bản đồ thương mại toàn cầu thông qua việc sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế và xây dựng thương hiệu riêng biệt.

Mở Rộng Cơ Hội Tiếp Cận Thị Trường Quốc Tế: Tham gia vào loại hình sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp có cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài, giúp họ nắm bắt tốt hơn xu hướng tiêu dùng và yêu cầu chất lượng từ thị trường quốc tế. Không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng đơn hàng, doanh nghiệp còn học hỏi được các công nghệ sản xuất tiên tiến, tiêu chuẩn quản lý và phương pháp vận hành chuyên nghiệp. Điều này mở ra cánh cửa để tiếp cận các thị trường lớn, đặc biệt là ở những quốc gia phát triển có yêu cầu khắt khe về chất lượng và quy cách sản phẩm.

Tối Ưu Hóa Chi Phí Và Tăng Giá Trị Gia Tăng: Nhờ các ưu đãi đặc biệt như miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu và thuế VAT, doanh nghiệp có thể tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể. Nguồn lực tài chính này được tái đầu tư vào quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển thêm các dòng sản phẩm mới. Bên cạnh đó, với quyền tự chủ trong sản xuất và phân phối, doanh nghiệp có thể nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm thông qua việc kiểm soát tốt hơn thiết kế, nguyên liệu đầu vào và chiến lược tiếp thị. Điều này giúp sản phẩm không chỉ cạnh tranh về giá mà còn khẳng định chất lượng và sự khác biệt trên thị trường quốc tế.

Các Quy Định Cần Biết Về Loại Hình Sản Xuất Xuất Khẩu

Quy Định Về Thuế về các loại hình sản xuất xuất khẩu: Theo các quy định hiện hành, hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng (VAT). Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể chi phí và tối ưu hóa nguồn lực để sản xuất. Cụ thể, khoản 20, điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định rằng các mặt hàng sản xuất xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế VAT. Ngoài ra, theo Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu cũng được miễn thuế nhập khẩu.

Quy Định Về Hồ Sơ Hải Quan về loại hình sản xuất xuất khẩu: Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan, bao gồm: hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), giấy phép xuất khẩu (nếu có), và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành (nếu áp dụng). Việc tuân thủ quy định về hồ sơ không chỉ đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng mà còn giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý.

Thời Hạn Nộp Thuế: Theo quy định, thời hạn nộp thuế cho hàng hóa sản xuất xuất khẩu là 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

Báo Cáo Quyết Toán: Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải lập báo cáo quyết toán, chi tiết về tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu và hàng hóa. Báo cáo này cần được gửi đến cơ quan hải quan trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Tổng hợp các mã loại hình xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất

Công ty vận chuyển container đường sắt RatracoSolutions Logistics liệt kê những mã loại hình xuất, nhập khẩu chính tại Việt Nam hiện nay gồm Xuất nhập kinh doanh, Xuất nhập gia công, Sản xuất xuất khẩu, Xuất nhập kho ngoại quan, Xuất nhập phi mậu dịch, Tạm nhập tái xuất – Tạm xuất tái nhập. Chi tiết từng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất được quy định tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 và 4032/TCHQ-GSQL ngày 16/08/2021. Cụ thể Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu như sau:

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước.

b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX

b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;

c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

Bổ sung tại Công văn 4032/TCHQ-GSQL:

Lưu ý, khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải khai chính xác, trung thực số tờ khai nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu trước đây và khai rõ “Hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu theo quy định”.

Lưu ý, trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải ghi rõ nội dung “Tờ khai này không sử dụng để thực hiện các thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu”.

b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên liệu

c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh.

– Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23;

– Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.

b) Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam

b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;

c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;

d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài;

đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;

e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;

– Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác.

b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này;

c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;

d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;

g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;

h) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.

b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX;

b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX;

c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);

d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính.

b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhưng doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan.

b) Hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (thuộc đối tượng không chịu thuế).

b) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh

c) Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

d) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh

b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập – tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam

b) Máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm;

c) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, gia công cho DNCX, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;

c) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;

d) Hàng hóa tạm nhập để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;

đ) Hàng hóa tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;

e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

g) Hàng hóa tái nhập hàng của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất khẩu hàng hóa khác bị trả lại để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất trả lại khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc vào khu phi thuế quan.

h) Máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác

b) Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác chưa được chi tiết nêu tại G11, G12, G13.

b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài;

c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa;

d) Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…);

đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;

e) Hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh;

g) Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;

h) Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác.

b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này (trừ ô tô, xe máy sử dụng mã G14);

c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;

d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;

e) Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn

g) Hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;

h) Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới;

i) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.