Toán Lớp 4 Sách Kết Nối Tri Thức
Giúp con học giỏi Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức hơn một cách nhanh chóng.
Sổ Tay Toán Văn Anh Kết Nối Tri Thức Lớp 6
Sổ Tay Toán Văn Anh Kết Nối Tri Thức Lớp 6
Unit 4 lớp 2 Lesson 2 Task 3
Listen and chant. (Nghe và hát.)
Unit 4 lớp 2 Lesson 3 Task 7
a. - What can you see? (Bạn có thể nhìn thấy cái gì?)
- I can see a road. (Mình có thể nhìn thấy một con đường.)
b. - What can you see? (Bạn có thể thấy gì?)
- I can see a rainbow. (Mình có thể nhìn thấy cầu vồng.)
c. - What can you see? (Bạn có thể thấy gì?)
- I can see a river. (Mình có thể nhìn thấy một con sông.)
Unit 4 lớp 2 Lesson 1 Task 1
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Unit 4 lớp 2 Lesson 3 Task 6
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
What can you see? (Bạn có thể nhìn thấy gì?)
I can see a rainbow. (Mình có thể nhìn thấy cầu vồng.)
Unit 4 lớp 2 Lesson 2 Task 4
Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn.)
1. There is a river. (Có một dòng sông.)
2. There is a road. (Có một con đường.)
Unit 4 lớp 2 Lesson 3 Task 8
Mình có thể nhìn thấy cầu vồng.
Mình có thể nhìn thấy một dòng sông.
Fill in the gap with a letter. (Điền vào chỗ trống với một chữ cái)
Toán 6 Kết nối tri thức là bộ sách mới gồm tập 1 và tập 2 được Lời giải hay tổng hợp lý thuyết, giải bài tập, trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức đầy đủ và chi tiết nhất.
Giải sgk toán 6 tập 1, tập 2 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh soạn toán 6, giải toán đại số và hình học 6 hay nhất, đầy đủ lý thuyết, trả lời các câu hỏi phần Mở đầu, Hình thành kiến thức mới, Luyện tập và củng cố và Vận dụng
PDF SGK Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
PDF SGK Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Unit 4 lớp 2 Lesson 2 Task 5
Look and write. (Nhìn và viết.)
Công thức lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức
cos (a – b) = cosa cosb + sina sinb
cos (a + b) = cosa cosb – sina sinb
sin (a – b) = sina cosb – cosa sinb
sin (a + b) = sina cosb + cosa sinb
tan (a-b) = tana−tanb1+tanatanb
tan (a+b) = tana+tanb1-tanatanb
(giả thiết các biểu thức đều có nghĩa).
Ví dụ: Không dùng máy tính, hãy tính sin và tan 15°.
= -sinπcosπ6 - cosπsinπ6 = -0.32 - (-1).12 = 12.
tan15o = tan(60o - 45o) = tan60°−tan45°1+tan60°.tan45°
cos2a = cos2a – sin2a = 2cos2 – 1 = 1 – 2sin2a
Chú ý: Từ công thức nhân đôi suy ra công thức hạ bậc:
Ví dụ: Biết sinα = 25 và 0 < α < π2 . Tính sin2α ; cos2α và tan2α.
sin2α + cos2α = 1 ⇒ cos2α = 1 – sin2α = 1-= 2125
Ta có: sin2α = 2sinα cosα = 2.25.215=42125
cos2α = 1 – 2sin2α = 1 - 2.= 1725
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
cosacosb = 12[cos(a-b) + cos(a+b)]
sinasinb = 12[cos(a-b) - cos(a+b)]
sinacosb = 12[sin(a-b) + sin(a+b)].
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
Ví dụ: ChoA = cosπ17.cos4π17 và B = cos3π17 + cos5π17. Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức AB.
B = cos3π17 + cos5π17 = 2.cos3π17+5π172.cos3π17−5π172
= 2.cos4π17.cos = 2cos4π17.cosπ17.
Suy ra AB=cosπ17.cos4π17cos3π17+cos5π17=cosπ17.cos4π172cos4π17.cosπ17=12 .