Soạn bài Muôn loài sống chung trang 64 sách Cánh diều lớp 2 tập 2 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập và trao đổi.

Soạn bài Muôn loài sống chung phần Chia sẻ

Câu 1. Đây là những con vật nào?

Câu 2. Đọc thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Skills 2 (trang 13) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 6 Skills 2 trang 13 trong Unit 1: My new school Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 1.

Soạn bài đọc 2: Ai cũng có ích trang 67

Câu 1. Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?

- Chim gõ kiến hằng ngày đục gõ chữa bệnh cho cây.

- Khỉ thì giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu.

- Sóc thì vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để những cây thông non sẽ vươn lên.

Câu 2. Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài?

Voi đã phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài, trong một lần bị cành cây khô vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa.

Câu 3. Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây?

Voi đã dùng chiếc mũi của mình để doạn sạch những cành cây khô tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.

Câu 4. Câu truyện trên nói với e điều gì? Chọn ý em thích;

a) Các con vật trong truyện đều có ích.

b) Trong cuộc sống ai cũng có thể làm việc tốt.

c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

Câu chuyện nói với em rằng: c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm.

b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.

c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.

a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Hằng ngày chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây.

b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi chứ?

c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!

Câu 2. Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?

Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa.... Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút...". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt....".

Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa. Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút?". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt.".

Câu 1. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:

- Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.

Câu 2. Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?

a) Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.

b) Không trèo qua hàng rào bảo vệ.

c) Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Em thấy cả 3 nội dung trên đều cần bổ sung vào nội quy vườn thú.

Soạn bài đọc 1: Hươu cao cổ trang 64

Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?

Hươu cao cổ cao tới gần 6 mét tương đương với chú có thể ngó được vào của sổ tần hai của một ngôi nhà.

Câu 2. Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?

Câu 3. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?

Hươu cao cổ sống với các loài rất hòa bình không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào.

Câu 1. Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?

Hươu cao cổ rất hiền lành... nó sống hòa bình... thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.

Hươu cao cổ rất hiền lành, nó sống hòa bình, thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.

Câu 2. Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ,chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Câu 2. Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống:

Dê con ...eo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy ...ài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ...uột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa ...ồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo ...ũ.

Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm n... trên cây. Gấu háo h... trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực t..., đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu v... cả vò, bỏ đi.

a) Dê con gieo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy dài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ruột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa rồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo rũ.

b) Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm nức trên cây. Gấu háo hức trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực tức, đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu vứt cả vò, bỏ đi.

Câu 3. Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?

giá ......... ........ lau hạt ........

......... nẻ .......... nở thơm .......

Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Skills 2 (trang 13) - Global Success

1 (trang 13 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Janet, a student at Palmer School in America, is talking about her school. Guess the answers to these questions. (Janet, một học sinh ở trường Palmer ở Mỹ, đang nói về trường của cô ấy. Đoán câu trả lời cho những câu hỏi sau)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 Skills 2 Bài 1 - Global Success

1. Do you think the students there wear uniforms? (Bạn nghĩ học sinh ở đây có mặc đồng phục không?)

2. Do they learn Vietnamese as a foreign language? (Họ có học tiếng Việt như một môn ngoại ngữ không?)

Listen to the talk and check your guesses. (Nghe bài nói và kiểm tra suy đoán của bạn.)

Hi. My name’s Janet. I’m eleven years old. I’m now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren’t. We’re going to have a biology lesson on a farm.

Xin chào. Tên của tôi là Janet. Tôi mười một tuổi. Bây giờ tôi đang học lớp 6 trường Palmer. Tôi rất thích nơi đây. Bạn cùng lớp thì than thiện, giáo viên ở trường thì tốt bụng và hay giúp đỡ học sinh. Cô giáo mà tôi yêu quý là cô Smith. Cô dạy chúng tôi môn toán. Tôi có hai tiếng để học tiếng Việt mỗi tuần. Tôi thường làm bài tập về nhà ở thư viện. Chúng tôi mặc đồng phục mỗi ngày nhưng hôm nay thì không vì chúng tôi sẽ có tiết sinh học ở nông trại.

2 (trang 8 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen again and choose the correct answer A or B. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A hoặc B).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 Skills 2 Bài 2 - Global Success

1. Janet's favourite teacher is her_______teacher.

A. maths                                     B. science

2. Today Janet ________ her uniform.

A is wearing                               B. isn’t wearing

3. Janet studies__________ for two hours a week.

A. English                                  B. Vietnamese

4. Janet usually does her homework__________.

A. in the library                          B. at home

5. Her class is going to have a biology lesson___________ .

A. on a farm                               B. in the classroom

1. Thông tin: The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith.

2. Thông tin: We wear our uniforms every day, but today we aren’t.

3. Thông tin: I have two hours to study Vietnamese every week.

4. Thông tin: I usually do my homework in the library.

5. Thông tin: We’re going to have a biology lesson on a farm.

1. Cô giáo mà Janet yêu quý là cô giáo dạy toán.

2. Ngày hôm nay Janet không mặc đồng phục.

3. Janet học tiếng Việt hai tiếng một tuần.

4. Janet thường làm bài tập về nhà tại thư viện.

5. Lớp của cô ấy sẽ có tiết học sinh ở một nông trại.

3 (trang 13 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write the answers to the following questions about your school. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi sau về trường học của bạn.)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 Skills 2 Bài 3 - Global Success

1. What is the name of your school?

3. How many classes does your school have?

4. What do students do at your school?

5. What do you like about your school?

1. It’s Nguyen Van Troi school.

4. We learn many subjects and join many interesting clubs.

5. My school has a large playground and I like it very much.

1. Trường bạn tên là gì? Trường tôi là trường Nguyễn Văn Trỗi.

2. Trường bạn ở đâu? Trường tôi ở Hà Nội.

3. Có bao nhiêu lớp trong trường của bạn? Trường tôi có 40 lớp.

4. Học sinh làm gì ở trường bạn? Chúng tôi học nhiều môn học và tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.

5. Bạn thích điều gì ở trường mình? Trường tôi có sân chơi rất rộng và tôi rất thích nó.

4 (trang 13 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Use the answers in 3 to write a paragraph of 40-50 words about your school. You can refer to the reading passages to help you. (Sử dụng các câu trả lời trong 3 để viết một đoạn 40-50 từ về trường học của bạn. Bạn có thể tham khảo các đoạn đọc để giúp bạn.)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 Skills 2 Bài 4 - Global Success

My school is Giang Son School. It is in the centre of my village. It has 12 classes with over 500 students. We study many subjects: maths, history, science, and of course, English. We often play games during break time. My teachers are friendly, and my friends are helpful, I like my school.

Trường của tôi là trường Giang Sơn. Nó nằm ở trung tâm làng tôi. Ngôi trường có 12 lớp với hơn 500 học sinh. Chúng tôi học nhiều môn học: Toán, lịch sử, khoa học và tất nhiên là cả tiếng Anh nữa. Chúng tôi thường chơi các trò chơi trong giờ giải lao. Giáo viên của tôi thì thân thiện và các bạn thì hay giúp đỡ nhau. Tôi thích ngôi trường của mình.

Bài giảng: Unit 1 Skills 2 - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My new school hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 1: My new school:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: