Sáng 12/12, tại Hà Nội, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tổ chức Lễ kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống (22/12/1944 - 22/12/2024) và đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tổng Bí thư Tô Lâm, Bí thư Quân ủy Trung ương, dự Lễ kỷ niệm. Cùng dự có các Ủy viên Bộ Chính trị: Chủ tịch nước Lương Cường; Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn; Thường trực Ban Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Trần Cẩm Tú; Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đỗ Văn Chiến; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại tướng Phan Văn Giang. Thủ tướng Phạm Minh Chính đã gửi lẵng hoa chúc mừng.;

IV. Các chương trình học bằng tiếng Anh nổi bật

Tham khảo các chương trình học bằng tiếng Anh từ các trường đại học Hàn Quốc

I. Vì sao nên học đại học Hàn bằng tiếng Anh?

Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh của hệ thống giáo dục Hàn Quốc đã được quốc tế công nhận, khi liên kết giáo dục với các trường đại học uy tín khác trên thế giới. Theo học chương trình tiếng Anh tại đại học Hàn Quốc sẽ luôn là lựa chọn đúng đắn, đặc biệt dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh hay Quản trị du lịch, nhà hàng và khách sạn. S20 sẽ điểm qua những lý do giúp các chương trình tiếng Anh ở đại học Hàn Quốc “ghi điểm” trong mắt cộng đồng sinh viên quốc tế nhé!

Chính sách học bổng Hàn Quốc

Hàn Quốc được xem là thiên đường du học tại châu Á khi tại đây bạn có thể tìm kiếm rất nhiều chương trình học bổng khác nhau. Không chỉ ưu ái cho những ngành đào tạo bằng ngôn ngữ Hàn, các trường đại học còn cấp những suất học bổng giá trị cho chương trình du học Hàn bằng tiếng Anh 100%.

Học bổng đầu vào dành cho sinh viên quốc tế được xét dựa trên điểm IELTS lên đến 100% học phí.

Mẫu giới thiệu bản thân đơn giản bằng tiếng Đài

我叫陳浩慶. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê nhà tôi ở Tây Ninh, hiện tại tôi sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tốt nghiệp ngành báo chí tại Viện Báo chí. Gia đình tôi có bố mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi đang là học sinh. Hiện tại tôi độc thân. Tôi có nhiều sở thích như nghe nhạc, hát, chụp ảnh, mua sắm, du lịch... Tôi có một người bạn thân, cô ấy sinh cùng ngày với tôi.

Phiên âmWǒ jiào chén hàoqìng. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiāxiāng zài xīnín, Wǒ xiànzài zhù zài húzhìmíng shì. Wǒ bìyè yú xīnwén xuéyuàn xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, Gòuwù, lǚyóu. . . Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa Xin chào mọi người, tôi là Trần Hạo Khanh. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Tây Ninh, hiện tại tôi đang sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí, chuyên ngành báo chí. Gia đình tôi gồm 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn độc thân. Tôi có nhiều sở thích như nghe nhạc, hát hò, chụp ảnh, mua sắm, du lịch... Tôi có một người bạn thân, cô ấy sinh cùng ngày với tôi.

Giới thiệu về quê quán, năm sinh của bản thân

Khi gặp mặt, phỏng vấn hay giao tiếp lần đầu tiên thì nơi sống, quê quán hay quốc tịch của bản thân là những vấn đề được quan tâm. Có thể giới thiệu như sau:

Tôi có gốc từ… / Wǒ de lǎojiā shì / Quê tôi ở…. Tôi đến từ…. / Wǒ de lǎojiā shì / Tôi đến từ… Tôi sinh ra tại / Wǒ chūshēng yú / Tôi sinh ra tại… VD: Quê tôi ở Tây Ninh  / Wǒ de jiāxiāng zài xīníng / Quê tôi ở Tây Ninh Tôi đến từ Tây Ninh  / Wǒ de lǎojiā shì xīníng / Tôi đến từ Tây Ninh

Khi trình bày về nơi cư trú, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu sau: Tôi đang sinh sống tại Hà Nội / Wǒ xiànzài zhù zài / I currently live in… Tôi đã từng sống ở /Wǒ céngjīng zhù zài / I used to live in…. Ví dụ về một số câu: Tôi hiện đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh / Wǒ xiànzài zhù zài húzhìmíng shì / I currently live in Ho Chi Minh City Tôi đã từng sống ở tỉnh Lâm Đồng / Wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián / I have lived in Lam Dong for three years Từ năm 2016, tôi đã sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh / Wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó / Since 2016, I have been living in HCMC.

Tôi là người Việt Nam  / Wǒ shì yuènán rén / I am Vietnamese Tôi đến từ Việt Nam / Wǒ láizì yuènán / I come from Vietnam

Trình bày về học vấn và nghề nghiệp

Đại học sinh / Dà xué shēng / Sinh viên đại học Giáo viên / Lǎoshī / Giáo viên Học sinh / Xué shēng / Học sinh Công việc / Gōng zuò / Công việc

Tôi là / Wǒ shì / Tôi là…. Công việc của tôi là / Wǒ de gōngzuò shì / Công việc của tôi là…. Tôi làm việc tại… công ty / Wǒ zài… gōng sī gōng zuò / Tôi làm việc ở công ty….. Ví dụ: Tôi là học sinh tiểu học / Wǒ shì xiǎoxuéshēng / I am an elementary school student Tôi là học sinh trung học / Wǒ shì zhōngxuéshēng / I am a high school student Tôi là sinh viên Đại học / Wǒ shì dàxuéshēng / I am a university student Tôi là giáo viên / Wǒ shì lǎoshī / I am a teacher Công việc của tôi là giáo viên / Wǒ de gōngzuò shì lǎoshī / My job is a teacher

Nếu chưa có công việc, câu phù hợp cho tình huống này: Tôi vẫn chưa tìm được công việc / Wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò / I haven't found a job yet Tôi đang tìm kiếm công việc / Wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò / I am currently looking for a job

Tôi tốt nghiệp từ Học viện Ngoại giao / Wǒ bìyè yú wàijiāo xuéyuàn / I graduated from the Diplomatic Academy. Tôi học chuyên ngành tiếp thị / Wǒ xué de shì shìchǎng yíngxiāo / I studied marketing

哥哥 / Gēgē / Older brother 妹妹 / Mèimei / Younger sister 姐姐 / Jiějiě / Elder sister 媽媽 / Māmā / Mother 男生 / Nánshēng / Son

My family has ... people / Wǒjiā yǒu… kǒu rén / My family has ... people. I have one older sister and two older brothers / Wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē / I have one older sister and two older brothers I have no siblings / Wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi / I have no siblings. My elder sister is a student / Wǒ jiějiě shì xuéshēng/ My elder sister is a student