Nghị Định 115 Về Luật Viên Chức
%PDF-1.3 %âãÏÓ 1 0 obj << /CreationDate (D:20220707101028+10'00') /ModDate (D:20220707101028+10'00') /Creator (DocuCentre-V 7080) /Producer (DocuCentre-V 7080) >> endobj 23 0 obj << /Type /XObject /Subtype /Image /Width 1654 /Height 2340 /BitsPerComponent 8 /ColorSpace /DeviceRGB /Filter /DCTDecode /Length 408031 >> stream ÿØÿà JFIF È È ÿÛ C $.' ",#(7),01444'9=82<.342ÿÛ C ""*&""&*-)&"&)-2-))-222-222222222222ÿÛ C ""*&""&*-)&"&)-2-))-222-222222222222ÿÀ $v" ÿÄ ÿÄ µ } !1AQa"q2�‘¡#B±ÁRÑð$3br‚ %&'()*456789:CDEFGHIJSTUVWXYZcdefghijstuvwxyzƒ„…†‡ˆ‰Š’“”•–—˜™š¢£¤¥¦§¨©ª²³´µ¶·¸¹ºÂÃÄÅÆÇÈÉÊÒÓÔÕÖ×ØÙÚáâãäåæçèéêñòóôõö÷øùúÿÄ ÿÄ µ w !1AQaq"2�B‘¡±Á #3RðbrÑ $4á%ñ&'()*56789:CDEFGHIJSTUVWXYZcdefghijstuvwxyz‚ƒ„…†‡ˆ‰Š’“”•–—˜™š¢£¤¥¦§¨©ª²³´µ¶·¸¹ºÂÃÄÅÆÇÈÉÊÒÓÔÕÖ×ØÙÚâãäåæçèéêòóôõö÷øùúÿÚ ? û.Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( šì¨¥Ý‚ªŒ’N êFPÀ‚2j ã´išåÜÖ6âxî£9ò¥M¥¢#+*ö(Ã5ÙW6žúTŠúVŸ²Ç$rÌüGìùkÆ@é�ÓÚº»)ÍÍ´S”dó6Ö#>´fŠ( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š( Š)‘žGZ Z(¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€ (¢€sŽ@ØÒÑE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE QE NÒúÖñwÛ\E2îdÊ0<©ÚÃð
Hướng dẫn về hợp đồng của viên chức tuyển trước 01/7/2020
Điều 20 Nghị định 115 hướng dẫn chi tiết các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc của viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020 nhưng đang thực hiện hợp đồng làm việc xác định thời hạn:
- Tiếp tục thực hiện hợp đồng làm việc đã ký kết;
- Sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng làm việc đã ký thì được ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.
Ngoài ra, về các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc khác, Điều 20 Nghị định này cũng quy định:
- Hợp đồng làm việc của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sẽ do cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ký;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi về nội dung thì có thể thỏa thuận để ký phụ lục hoặc ký hợp đồng làm việc mới có những nội dung thay đổi đó;
- Viên chức được chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác thì không tuyển dụng mới và không giải quyết chế độ thôi việc nhưng phải ký hợp đồng làm việc mới với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.
loại hồ sơ người được đề nghị vào viên chức phải có
Hiện nay, Chính phủ không còn quy định các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức mà thay vào đó là quy định về trường hợp xem xét tiếp nhận vào làm viên chức.
Theo đó, Điều 13 Nghị định 115 đã bổ sung thêm trường hợp người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào viên chức người đang làm việc trong các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp.
Đồng thời, khoản 3 Điều 13 Nghị định này cũng quy định chi tiết hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm viên chức gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
Viên chức được giải quyết thôi việc trong thời gian ngắn hơn
Cũng quy định về vấn đề thôi việc của viên chức, Nghị định 115 đã rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục thôi việc cho viên chức. Cụ thể, khoản 3 Điều 57 Nghị định 115 quy định các bước viên chức xin thôi việc cụ thể như sau:
Bước 1: Viên chức làm thông báo bằng văn bản gửi đến người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị nghỉ việc của viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức .
Nếu không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do vì sao không đồng ý cho viên chức biết.
Theo quy định này, viên chức xin thôi việc được giải quyết chế độ trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhận được văn bản đề nghị của viên chức (giảm 15 ngày so với quy định trước đây tại Nghị định số 29 năm 2012).
Không còn hạ bậc lương cán bộ, công chức giữ chức vụ quản lý
Quy định này nhằm thống nhất với quy định tại Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức mới có hiệu lực từ ngày 01/7/2020. Cụ thể, khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi quy định:
Hình thức hạ bậc lương chỉ áp dụng với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Theo đó, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương và buộc thôi việc và công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc (đã bỏ hình thức hạ bậc lương với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP).
Như vậy, chỉ có công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mới bị hạ bậc lương. Đồng nghĩa với đó là công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không còn bị hạ bậc lương theo quy định hiện nay.
Đáng chú ý: So với các quy định trước đây, các hình thức kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức tại Nghị định 112 đã có sự thay đổi đáng kể. Thay vì nêu cụ thể hành vi vi phạm tương ứng với từng hình thức kỷ luật như Nghị định 27 và Nghị định 34 thì Nghị định 112 đã khái quát theo các tiêu chí:
- Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước;
- Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
- Vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình thực thi công vụ…
trường hợp viên chức không được thực hiện thôi việc
Khoản 4 Điều 57 Nghị định 115 bổ sung quy định không thực hiện chế độ thôi việc khi viên chức thuộc trường hợp không được hưởng trợ cấp thôi việc tại khoản 2 Điều 29 Luật Viên chức:
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
Đối với viên chức do cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tuyển dụng, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.
Như vậy, từ 29/9/2020, viên chức không được thực hiện chế độ thôi việc trong trường hợp nêu trên và khi:
- Viên chức được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác trong hệ thống chính trị;
- Viên chức đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thuộc đối tượng tinh giản biên chế.
Trình tự, thủ tục kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu
Từ ngày 01/7/2020 khi Luật sửa đổi năm 2019 chính thức có hiệu lực thì cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu hoặc nghỉ việc cũng “hết thời hạ cánh an toàn”.
Nếu phát hiện cán bộ, công chức sau khi nghỉ việc, nghỉ hưu mà có hành vi vi phạm trong thời gian công tác thì phải chịu một trong các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, xóa tư cách chức vụ đã đảm nhiệm gắn với hệ quả pháp lý tương ứng với hình thức kỷ luật đó (theo khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi).
Với viên chức sau khi nghỉ việc hoặc nghỉ hưu mà phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian công tác thì thực hiện theo quy định của Luật sửa đổi năm 2019.
Do đó, việc xử lý kỷ luật các đối tượng này được Chính phủ hướng dẫn cụ thể như sau:
- Kỷ luật xóa tư cách chức vụ, chức danh: Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định kỷ luật;
- Kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo: Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh ra quyết định xử lý kỷ luật.
Riêng với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính Nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng ra quyết định xử lý kỷ luật.
- Bước 1: Căn cứ quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ đề xuất hình thức, thời điểm và thời gian thi hành kỷ luật.
- Bước 2: Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.